Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý

Trong điều trị suy giáp, thuốc Berlthyrox được dùng để bổ sung hormone tuyến giáp. Bên cạnh hiệu quả điều trị, bệnh nhân cũng sẽ phải trải qua những tác động không mong muốn khi sử dụng loại thuốc này. Do đó, người dùng cần ghi nhớ các tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 để liên hệ với bác sĩ hỗ trợ kịp thời nếu bệnh trở nặng hoặc các triệu chứng trên trở nên tệ hơn.

Bạn đang đọc: Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý

Nếu sử dụng đúng liều lượng và theo chỉ định, bạn sẽ không gặp phải những tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 trong suốt quá trình điều trị. Tuy nhiên trong vài trường hợp cá biệt, khi liều dùng không được cơ thể dung nạp tốt hoặc việc tăng liều quá nhanh trong giai đoạn mới điều trị khiến cơ thể không thích ứng kịp thời thì các triệu chứng điển hình của cường giáp có thể xảy ra.

Berlthyrox 100 là thuốc gì?

Để biết tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 trước tiên bạn cần nắm rõ thông tin cụ thể xoay quanh loại thuốc này. Berlthyrox 100 thuộc nhóm thuốc hormon tuyến giáp, có thành phần chính là Levothyroxine sodium. Thuốc do công ty dược phẩm Berlin Chemie AG – Germany sản xuất và được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 100mcg.

Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý

Berlthyrox 100 thuộc nhóm thuốc hormone tuyến giáp

Thuốc Berlthyrox 100 được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong trường hợp sau:

  • Điều trị suy giáp mắc phải và suy giáp bẩm sinh ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Kiểm soát chứng suy tuyến giáp ở người lớn.
  • Ngăn ngừa sự phì đại tái phát của tuyến giáp sau khi cắt bướu ở những bệnh nhân có chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Dùng điều trị thay thế trong các trường hợp thiếu hormone giáp trạng hay còn gọi là thiểu năng tuyến giáp.
  • Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp người bệnh có chức năng tuyến giáp bình thường.
  • Dùng trong điều trị cường giáp kết hợp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
  • Liệu pháp điều trị và thay thế trong những trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
  • Điều trị và ngăn ngừa bướu cổ.
  • Điều trị chứng mất cân bằng hoặc thiếu hormone tuyến giáp trạng.
  • Hỗ trợ trong xạ trị ở bệnh nhân ung thư, xét nghiệm ức chế tuyến giáp.

Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100

Giống như hầu hết các thuốc khác, người dùng có thể gặp phải một số tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 trong quá trình sử dụng bao gồm:

  • Run đầu chi;
  • Bồn chồn;
  • Mất ngủ, sụt cân;
  • Tăng tiết mồ hôi;
  • Cảm giác nóng, sốt;
  • Nôn, tiêu chảy;
  • Đau đầu;
  • Yếu cơ, chuột rút;
  • Rối loạn kinh nguyệt;
  • Tăng áp lực nội sọ;
  • Dị ứng thuốc gây ra mày đay;
  • Co thắt phế quản gây khó thở và phù thanh quản;
  • Sốc phản vệ (rất hiếm khi xảy ra);
  • Loạn nhịp tim, tim đập nhanh, đánh trống ngực, đau thắt ngực.

Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý

Mất ngủ là một trong những tác dụng phụ của Berlthyrox 100

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100. Do đó, nếu nhận thấy bất kỳ dấu hiệu bất thường hay tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Cách dùng thuốc tuyến giáp Berlthyrox 100

Nên sử dụng Berlthyrox 100 uống trước hay sau ăn? Thuốc Berlthyrox 100 được dùng bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc cùng với một ít nước vào buổi sáng hàng ngày khi dạ dày rỗng, ít nhất là 30 phút trước khi ăn sáng.

Với trẻ em, thời điểm uống thuốc Berlthyrox 100 tốt nhất là 30 phút trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Nên ngậm viên thuốc với một ít nước để thuốc tan ra trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống), rồi cho trẻ uống thêm với một chút nước.

Nếu dùng liều nửa viên, bạn hãy bẻ thuốc theo hướng dẫn sau: Đặt viên thuốc lên một mặt phẳng cứng và nhẵn, để mặt có rãnh khía ở bên dưới và dùng ngón tay ấn xuống sẽ chia viên thuốc được thành hai phần.

Liều dùng thuốc Berlthyrox 100

Liều lượng thuốc Berlthyrox 100 dùng hàng ngày cho từng bệnh nhân được tính toán dựa trên các xét nghiệm lâm sàng và cận lâm sàng. Cụ thể:

Với người lớn

Liều dùng Berlthyrox 100 ở người lớn được khuyến cáo như sau:

  • Suy giáp: Liều khởi đầu 25 – 50mcg/ngày, liều tiếp theo 100 – 200mcg/ngày, sau mỗi 2 – 4 tuần điều trị có thể tăng thêm 25 – 50mcg.
  • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp hoặc điều trị bướu giáp lành tính trong trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường: 75 – 200mcg/ngày.
  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: 50 – 100mcg/ngày.
  • Trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: 150 – 300mcg/ngày.
  • Trường hợp xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp: 200mcg/ngày (14 ngày sau khi xạ hình tuyến giáp).

Tìm hiểu thêm: Vi khuẩn E coli: Đặc điểm, môi trường sinh sống và dấu hiệu nhận biết nhiễm trùng

Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý
Chú ý liều dùng của thuốc Berlthyrox 100 cho từng đối tượng

Khi bắt đầu điều trị bằng Berlthyrox 100 phải đặc biệt thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh mạch vành, bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp nặng hoặc kéo dài. Có thể dùng liều khởi đầu thấp, tiếp theo tăng liều từ từ và sau mỗi lần tăng liều cần thường xuyên kiểm tra nồng độ hormone tuyến giáp.

Kinh nghiệm cho thấy, dùng liều thấp có tác dụng tốt đối với những trường hợp bệnh nhân có bướu giáp nhân lớn và người nhẹ cân.

Với trẻ em

Liều khởi đầu tối đa cho trẻ em là ½ viên Berlthyrox 100 mỗi ngày (tương đương với 50mcg natri levothyroxine). Nếu điều trị lâu dài, liều dùng được chỉ định tùy thuộc vào cân nặng và độ tuổi của trẻ, cụ thể:

  • Trẻ dưới 6 tháng tuổi: 25 – 50mcg/ngày hoặc 10 – 15mcg/kg cân nặng/ngày.
  • Từ 6 – 24 tháng tuổi: 50 – 75mcg/ ngày hoặc 8 -10mcg/kg/ngày.
  • Từ 2 – 10 tuổi: 75 – 125mcg/ngày hoặc 4 – 6mcg/kg/ngày.
  • Từ 10 – 16 tuổi: 100 – 200mcg/ngày hoặc 3 – 4mcg/kg/ngày.
  • Trẻ trên 16 tuổi: 100 – 200 mcg/ngày hoặc 2 – 3mcg/kg/ngày.

Thời gian dùng thuốc Berlthyrox 100

Bác sĩ sẽ là người quyết định thời gian dùng thuốc. Thời gian dùng thuốc Berlthyrox 100 tham khảo như sau:

  • Suy giáp và điều trị bướu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp: Thông thường là dùng suốt đời.
  • Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp: Từ vài năm đến suốt đời.
  • Bướu giáp lành tính: Vài tháng, vài năm hoặc suốt đời với mỗi đợt điều trị thường từ 6 tháng đến 2 năm. Có thể cân nhắc liệu pháp điều trị khác nếu thấy việc điều trị không mang lại hiệu quả mong muốn.
  • Kết hợp trong điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp: Tùy thuộc thời gian sử dụng thuốc kháng giáp.

Đối tượng cần cảnh báo khi dùng Berlthyrox 100

Một số trường hợp được khuyến cáo không nên sử dụng Berlthyrox 100 bởi thuốc không có tác dụng hoặc có thể gây nguy hiểm cho người dùng. Cụ thể:

Nhóm chống chỉ định với thuốc Berlthyrox 100:

  • Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Rối loạn hoặc suy tuyến thượng thận, suy tuyến yên.
  • Nhiễm độc giáp.
  • Cường giáp.
  • Các bệnh lý tim như: Nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đang bị đau thắt ngực…

Tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100 người dùng cần lưu ý

>>>>>Xem thêm: Cảnh báo 10 dấu hiệu cơ thể bị nhiễm độc mà bạn cần phải biết

Người bị suy tuyến yên thuộc nhóm đối tượng chống chỉ định với thuốc Berlthyrox 100

Đối tượng cần thận trọng: Người đang hoặc có tiền sử bị những vấn đề sau:

  • Các bệnh lý tim mạch, gặp các vấn đề liên quan đến rối loạn đông máu hoặc xuất hiện cục máu đông.
  • Bị bệnh tiểu đường, bệnh thận.
  • Bị loãng xương, có mật độ khoáng xương thấp hoặc bị thiếu máu.
  • Đang dị ứng với bất kỳ thức ăn hoặc loại thuốc nào.

Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu thêm về những tác dụng phụ của thuốc Berlthyrox 100. Nếu tự ý uống loại thuốc này có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng đến sức khỏe. Do đó, hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc Berlthyrox 100 bạn nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *