Inox 430 là gì? Đặc tính cơ bản của inox 430

Hiện nay, các sản phẩm làm từ inox đang ngày một được ưa chuộng vì có tính bền cao, chịu nhiệt tốt và sáng bóng, đẹp mắt. Trong số các loại inox phổ biến, inox 430 ít được nhắc đến. Vậy inox 430 là gì?

Bạn đang đọc: Inox 430 là gì? Đặc tính cơ bản của inox 430

Inox 430 là loại inox được sản xuất để ứng dụng trong công nghiệp, chế biến hoặc làm các sản phẩm đồ dùng. Để biết inox 430 là gì, KenShin mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Inox 430 là gì?

Khi nói đến inox, nhiều người thường nghĩ ngay đến inox 304 hoặc inox 316, rất ít người biết inox 430 là gì. Tuy hiếm khi được nhắc đến nhưng inox 430 lại là loại inox quan trọng, đóng vai trò trong nhiều ngành công nghiệp hiện nay.

Giải đáp cho câu hỏi inox 430 là gì, các nhà khoa học cho biết inox 430 là một dạng thép không gỉ, còn được gọi là thép không gỉ ferit với thành phần chính gồm có Crom, sắt và một số chất khác như Carbon, Nitơ, Niken,… Hàm lượng các nguyên tố có trong inox 430 tương đối dễ tìm và phổ biến nên khi chế biến thành inox 430, giá thành của loại inox này cũng khá thấp, rẻ hơn so với các loại inox yêu cầu nhiều thành phần và độ tinh khiết cao hơn.

Inox 430 là gì? Đặc tính cơ bản của inox 430

Inox 430 là gì – Đây là một loại thép không gỉ được cấu tạo từ nhiều kim loại

Inox 430 là gì? Ngoài phiên bản ban đầu là inox 430 còn có một phiên bản khác là inox 430F. Dạng inox 430 này được sản xuất nhằm mục đích để gia công, có dạng thanh thuận tiện trong việc uốn cong với máy trục vít tự động. Tuy nhiên thực tế cho thấy khả năng chống rỗ, kẽ hở và độ dẻo của inox 430F thấp hơn so với inox 430 thông thường.

Điểm nóng chảy của inox 430 là khoảng từ 1425 đến 1510oC, tương đối cao nên inox 430 là loại inox chịu nhiệt tốt, có nhiều ứng dụng trong nhà bếp hoặc những linh kiện, bộ phận của máy móc, xây dựng, kiến trúc, y tế,…

Đặc điểm, đặc tính của inox 430

Ngoài thắc mắc inox 430 là gì, nhiều người cũng muốn tìm hiểu thêm về đặc điểm cơ bản của inox 430. Inox 430 có nhiều đặc điểm nổi trội nên được ưa chuộng trong một số lĩnh vực nhất định. Dựa vào thành phần, tỷ lệ các thành phần trong inox 430 cho thấy các đặc điểm như:

Chống ăn mòn

Thép không gỉ 430 hay inox 430 được biết đến nhiều nhất với khả năng chống ăn mòn cực tốt, thậm chí tối ưu hơn một số loại inox khác. Điều kiện nghiêm ngặt cho thấy inox 430 có khả năng chống ăn mòn bởi cả 2 loại axit mạnh là axit hữu cơ và cả axit vô cơ. Điều này cũng phần nào chứng minh inox 430 có độ bền cao, đặc biệt trong cả điều kiện khắc nghiệt, có tính axit mạnh. Hàm lượng Crom cao có trong inox 430 giúp loại inox này đạt khả năng chống ăn mòn gần như tuyệt đối.

Nếu so sánh inox 430 với nhiều loại inox khác cùng trong nhóm thép không gỉ ferit thì inox 430 có thể chống ăn mòn tốt nhất, chống lại được cả tính ăn mòn của các gốc axit clorua. Bên cạnh đó, khi tiếp xúc với các dung dịch kiềm, inox 430 cũng cho thấy hiệu quả chống ăn mòn tương tự.

Chịu nhiệt tốt

Nói đến inox 430 là gì và các đặc điểm của inox 430 thì gần như không thể bỏ qua đặc tính chịu nhiệt cực tốt của loại inox này. Inox 430 có thể kháng lại quá trình oxy hóa lên đến khoảng 870oC, tương đương với khoảng 1598oF trong quá trình thử nghiệm gián đoạn. Khi thử nghiệm liên tiếp, inox 430 chịu được sự oxy hóa đến 815oC, tương đương 1499oF. Điều này phần nào cho thấy khả năng chịu nhiệt rất cao của inox 430.

Tìm hiểu thêm: Ký hiệu các loại nhựa an toàn: Cần biết để tránh nhiễm độc

Inox 430 là gì? Đặc tính cơ bản của inox 430
Nhờ đặc tính chịu nhiệt mà inox 430 có nhiều ứng dụng trong y tế, kiến trúc, xây dựng,…

Khi gặp nhiệt độ thường, khoảng nhiệt độ phòng, inox 430 có biểu hiện giòn và dễ gãy hơn, khi nhiệt độ tăng lên, độ dẻo của inox 430 tăng và dễ uốn cong, tạo hình hơn. Khi được làm nóng đến 400 – 600oC độ giòn của inox 430 giảm mạnh. Ngoài ra, inox 430 còn được làm dẻo hơn bằng cách ủ.

Khả năng hàn của inox 430

Chia sẻ về inox 430 là gì và inox 430 có những đặc tính như thế nào, các thí nghiệm và chỉ số của inox 430 cho thấy, các mối hàn được hàn bằng inox 430 có tính gia nhiệt lên đến 200oC. Trường hợp các mối hàn kim loại bị mất spin, nhiệt độ mối hàn rơi vào khoảng 790 – 815oC, các mối hàn bằng inox 430 vẫn có nhiệt độ cao và có tính chịu nhiệt tốt.

Thép không gỉ 430 đặc tính hàn mạnh nhưng không nên ứng dụng để hàn một số vật dụng, thiết bị đòi hỏi tính khắt khe, chắc chắn cao bởi ở nhiệt độ thường, các mối hàn bằng inox 430 có xu hướng trở nên giòn hơn và dễ ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn. Bên cạnh đó, bề mặt mối hàn bằng inox 430 cũng dễ bị nứt, rỗ khi ở nhiệt độ cao và độ pH thấp.

Các sản phẩm làm từ inox 430 có tốt không?

Ngoài thắc mắc inox 430 là gì, nhiều người còn đặt ra nghi vấn với những sản phẩm làm từ inox 430 rằng liệu đây có phải chất liệu an toàn và hiệu quả? Dựa trên thực tế, nếu so sánh inox 430 với các loại inox khác như 304, 316,… thì inox 430 có chất lượng thấp nhất. Đối với các gia công hàn thì inox 430 cũng không được đánh giá quá cao về chất lượng vì không có khả năng chịu lực tốt.

Vì inox 430 giòn và dễ gãy ở nhiệt độ phòng nên các ứng dụng của inox 430 thường không quá đa dạng. Các chuyên gia cũng không khuyến khích dùng inox 430 để thay thế các loại inox có chất lượng tốt hơn như inox 304 hay inox 316.

Khả năng chống ăn mòn của inox 430 cũng thấp hơn so với các dòng inox 304, 316,… Khi sử dụng ở nhiệt độ thường, inox 430 dễ bị môi trường bên ngoài tác động dẫn đến mất đi vẻ sáng bóng ban đầu, dễ bị oxy hóa và bị gỉ sau một thời gian sử dụng.

Inox 430 là gì? Đặc tính cơ bản của inox 430

>>>>>Xem thêm: Đang có kinh đi làm tóc được không? Những điều bạn cần biết cho sức khỏe và làm đẹp

Các vật dụng làm từ inox 430 bền nhưng chất lượng chưa tốt bằng inox 304, inox 316,…

Nhìn chung, câu hỏi inox 430 là gì đã vừa được KenShin giải đáp trong bài viết trên đây. Khi lựa chọn loại inox thích hợp với nhu cầu cá nhân, bạn nên lựa chọn dựa trên các tiêu chí như nhiệt độ, môi trường sử dụng,… Tham khảo ý kiến từ chuyên viên tư vấn cũng là phương án tốt để bạn quyết định có chọn dùng sản phẩm từ inox 430 hay không.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *